EffectiveEnglishClub
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

https://www.facebook.com/groups/TOEICkhongkho/

LỚP TOEIC ĐẢM BẢO ĐẦU RA 500+ CHO CÁC BẠN SV CÁC TRƯỜNG Q12, GÒ VẤP - HỌC PHÍ 500K/1 THÁNG - HOTLINE: 097.334.29.64 - 016.6789.9045 - FOR INFORMATION: FB: GROUPS/TOEICKHONGKHO
----ĐĂNG KÝ 1 LẦN DOWNLOAD MÃI MÃI, LUÔN CẬP NHẬT CÁC TÀI LIỆU TIẾNG ANH DOWNLOAD MIỄN PHÍ TẠI EECLUB---- ----GROUP TRÊN FACEBOOK: TOEIC KHÔNG KHÓ!!! GIẢI ĐỀ TOEIC MIỄN PHÍ HẰNG NGÀY----
DẠY KÈM TIẾNG ANH
Nhận dạy kèm Tiếng anh tại nhà từ lớp 5 đến lớp 12

Chỉ với 1.000.000 vnd/ 1 tháng / 1 người (Face to Face)
Có thêm bạn sẽ được giảm học phí...

Hãy liên hệ sớm để đặt lớp và giờ học: Tel: 016.6789.9045



Vẽ Tranh Sơn Dầu
https://www.flickr.com/photos/126923633@N06/
Trần Danh Art chuyên vẽ các loại tranh sơn dầu chuyên dùng cho trang trí văn phòng, phòng khách và các nơi sang trọng, vẽ tranh sơn dầu theo yêu cầu. Mọi yêu cầu xin liên hệ: 0169. 2616. 053

You are not connected. Please login or register

[Grammar] - Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

English EECLUB

English EECLUB
Admin
Admin


Because, Because of, Due to, as a result of

Sau because phải là một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V)
Sau because of phải là một danh từ hoặc cụm danh từ.

Ex:
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.

Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.

Ex: The accident was due to the heavy rain.

Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.



So that

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho.
Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V.
Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thì so với thì của động từ ở mệnh đề chính.

Ex:
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.


Chú ý:
Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore).
Cách phân biệt là ở thì của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

Ex: We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.


Cũng cần phân biệt với cấu trúc o + adj/adv + that.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.



So và such.

Người ta dùng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng:

+ Dùng với tính từ và phó từ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him

+ Dùng với danh từ đếm được số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.

+ Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.


+ Dùng với danh từ đếm được số ít:


Trích dẫn:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC


Trích dẫn:
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

+ Dùng such trước tính từ + danh từ:

They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.


Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này.


Một số cụm từ nối khác:

Even if + negative verb: cho dù.


Whether or not + positive verb: dù có hay không.


Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.


Một số các từ nối có quy luật riêng

And moreover
And in addtion
And thus
or otherwise
And furthermore
And therefore
But nevertheless
But … anyway

+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.


Unless + positive = if … not: Trừ phi, nếu không.

But for that + unreal condition: Nếu không thì....

Mệnh đề sau nó phải lùi một thì.
+ Hiện tại: My father pays my fee, but for that I couldn’t be here.

+ Quá khứ: My car broke down, but for that we would have been here in time.


Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.


Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.

Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thì.

+ Hiện tại: Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiments (But she can with her father’s support).

+ Quá khứ: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).


Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)


Suppose/Supposing = What … if : Giả sử …. thì sao, Nếu ….. thì sao.

Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)


If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng

If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.


If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu điều kiện không thực = giá mà)


If only + S + would + V:

+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.

+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.


Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà

Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết