each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => ngưoi này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.
They look at each other : họ nhìn nhau => nhìn qua nhìn lại
one another (nhau) : cách dùng giống như each other nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. ( tuy nhiên xu hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another )
together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi ,không ai tác động qua lại gì.
So sánh:
I and you kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau ! => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
I and you kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại