EffectiveEnglishClub
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

https://www.facebook.com/groups/TOEICkhongkho/

LỚP TOEIC ĐẢM BẢO ĐẦU RA 500+ CHO CÁC BẠN SV CÁC TRƯỜNG Q12, GÒ VẤP - HỌC PHÍ 500K/1 THÁNG - HOTLINE: 097.334.29.64 - 016.6789.9045 - FOR INFORMATION: FB: GROUPS/TOEICKHONGKHO
----ĐĂNG KÝ 1 LẦN DOWNLOAD MÃI MÃI, LUÔN CẬP NHẬT CÁC TÀI LIỆU TIẾNG ANH DOWNLOAD MIỄN PHÍ TẠI EECLUB---- ----GROUP TRÊN FACEBOOK: TOEIC KHÔNG KHÓ!!! GIẢI ĐỀ TOEIC MIỄN PHÍ HẰNG NGÀY----
DẠY KÈM TIẾNG ANH
Nhận dạy kèm Tiếng anh tại nhà từ lớp 5 đến lớp 12

Chỉ với 1.000.000 vnd/ 1 tháng / 1 người (Face to Face)
Có thêm bạn sẽ được giảm học phí...

Hãy liên hệ sớm để đặt lớp và giờ học: Tel: 016.6789.9045



Vẽ Tranh Sơn Dầu
https://www.flickr.com/photos/126923633@N06/
Trần Danh Art chuyên vẽ các loại tranh sơn dầu chuyên dùng cho trang trí văn phòng, phòng khách và các nơi sang trọng, vẽ tranh sơn dầu theo yêu cầu. Mọi yêu cầu xin liên hệ: 0169. 2616. 053

You are not connected. Please login or register

[Grammar] - Perfect Tenses (Thì hoàn thành)

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

English EECLUB

English EECLUB
Admin
Admin

I. Cách thành lập:

Các thì hoàn thành (perfect) có chung một cách thành lập:

(have) + past participle

Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ là quá khứ thường (Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc quá khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed như quá khứ thường, riêng các động từ bất quy tắc được viết khác.

Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc:

Verb Past Past participle

be ...................... was (số ít) ................ been

be ..................were (số nhiều) .............. been

do ....................... did ........................... done

have ................... had ........................... had

can ..................... could

may .................... might

will ..................... would

shall ................... should

go ....................... went ....................... gone

see ....................... saw ....................... seen

write .................... wrote ..................... written

speak ................... spoke ..................... spoken

say ....................... said ....................... said


Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau: hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) và tương lai hoàn thành (future perfect).

Ví dụ: - to open -

present perfect : You have opened

past perfect : She had opened

future perfect : They will have opened


- to do -

present perfect : You have done

past perfect : She had done

future perfect : They will have done



II. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian.

Ví dụ:

I have seen this film before. (Tôi đã xem phim này trước đây)

So sánh với:

I saw this film last month. (Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi)


2. Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.

I have learned English for two years (và bây giờ vẫn còn học) (Tôi đã học tiếng Anh được hai năm.)

So sánh với:

I learned English for two years. (nhưng giờ không còn học nữa)


3. Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately…

I have already explained that.

Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.



III. Sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhưng trước một hành động quá khứ khác, hay trước một thời điểm quá khứ khác.

Vì thế, thì này còn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’

By the time I left, I had taught that class for ten years.

He had never visited London before his retirement.



IV. Sử dụng thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng: trước một hành động tương lai khác, hay trước một thời điểm ở tương lai.

Cũng như thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và cấu trúc ‘by the time (that)’.

The taxi will have arrived by the time you finish dressing. (Vào lúc anh mặc đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi.)

In another year or so, you will have forgotten all about him. (Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh ta.)

I love you I love you I love you I love you I love you I love you I love you I love you

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết