EffectiveEnglishClub
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

https://www.facebook.com/groups/TOEICkhongkho/

LỚP TOEIC ĐẢM BẢO ĐẦU RA 500+ CHO CÁC BẠN SV CÁC TRƯỜNG Q12, GÒ VẤP - HỌC PHÍ 500K/1 THÁNG - HOTLINE: 097.334.29.64 - 016.6789.9045 - FOR INFORMATION: FB: GROUPS/TOEICKHONGKHO
----ĐĂNG KÝ 1 LẦN DOWNLOAD MÃI MÃI, LUÔN CẬP NHẬT CÁC TÀI LIỆU TIẾNG ANH DOWNLOAD MIỄN PHÍ TẠI EECLUB---- ----GROUP TRÊN FACEBOOK: TOEIC KHÔNG KHÓ!!! GIẢI ĐỀ TOEIC MIỄN PHÍ HẰNG NGÀY----
DẠY KÈM TIẾNG ANH
Nhận dạy kèm Tiếng anh tại nhà từ lớp 5 đến lớp 12

Chỉ với 1.000.000 vnd/ 1 tháng / 1 người (Face to Face)
Có thêm bạn sẽ được giảm học phí...

Hãy liên hệ sớm để đặt lớp và giờ học: Tel: 016.6789.9045



Vẽ Tranh Sơn Dầu
https://www.flickr.com/photos/126923633@N06/
Trần Danh Art chuyên vẽ các loại tranh sơn dầu chuyên dùng cho trang trí văn phòng, phòng khách và các nơi sang trọng, vẽ tranh sơn dầu theo yêu cầu. Mọi yêu cầu xin liên hệ: 0169. 2616. 053

You are not connected. Please login or register

CÁCH đặt câu hỏi

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1CÁCH đặt câu hỏi Empty CÁCH đặt câu hỏi Sat Dec 01, 2012 5:48 pm

English EECLUB

English EECLUB
Admin
Admin

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH



1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

2. Câu hỏi “Wh-”



1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi.

1.1. Đối với động từ “to be”:

Hỏi:

Is

Am

Are

Was

Were


S + ...


?



Trả lời:

Trả lời khẳng định


Yes, S


is.

am.

are.

was.

were.

Trả lời phủ định


No, S


isn't.

am not.

aren't.

wasn't.

weren't.



VD: Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không?

- Yes, he is. Vâng phải.

Hoặc: - Yes, he is a doctor.

Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không?

- No, they aren't. Không, không phải.

Hoặc: - No, they aren't engineers



1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ...)

Hỏi:

Vkk


S


V (nm bỏ “to”)


(O) ?



Trả lời:

Trả lời khẳng định


Yes, S


Vkk.

Trả lời phủ định


No, S


Vkk + not.



VD: Can you swim? Bạn có biết bơi không?

- Yes, I can. Vâng, biết.

- No, I can't. Không, không biết.

Hoặc: - Yes, I can swim.

- No, I can't swim.



1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn)

Hỏi:

Do

Does

Did


S


V (nm bỏ “to”)


O ?



Trả lời:

Trả lời khẳng định


Yes, S


do.

does.

did.

Trả lời phủ định


No, S


don't

doesn't

didn't



VD: Do you like watching films? Bạn có thích xem phim không?

- Yes, I do.

- No, I don't.

Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không?

- Yes, he does.

- No, he doesn't.



1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn)

Hỏi:

Trợ động từ


S


Động từ chính


O ?



Trả lời:

Trả lời khẳng định


Yes, S


Trợ động từ.

Trả lời phủ định


No, S


Trợ động từ + “not”.



VD: Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa?

- Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi.

- No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.



2. Câu hỏi “Wh-”:

Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi.

2.1. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which


V

(ở ngôi thứ 3, số ít)


O ?



VD: Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?

- Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn



2.2. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which


am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ động từ

ở các thì kép)


S


+ ... ?



VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?

They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.



2.3. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao).

Mẫu câu:



When

Where

Why

How


am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ

động từ ở các thì kép)


S


O ?



VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?

- I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường.

Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?

- He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.



Ghi chú: đối với “How”

- Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:



How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu

How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu

How long = bao lâu

How far = bao xa, xa cỡ nào

How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào

How often = có thường không



VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa?

- It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số.

How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?

- For three days and a half. 3 ngày rưỡi.



- Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.

VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?

He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.

He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.



* Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước.

---
Rolling Eyes Rolling Eyes Rolling Eyes Rolling Eyes Rolling Eyes Rolling Eyes Rolling Eyes

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết